Cập nhật lịch khai giảng mới nhất khóa đào tạo tiếng Hàn biên phiên dịch 6. Đây là chương trình đào tạo tiếp các kỹ năng ngôn ngữ và chuyên sâu các nội dung liên quan đến dịch thuật cao cấp.
Chương trình đào tạo biên phiên dịch tại HÀN NGỮ PALI
Trung tâm tiếng Hàn HÀN NGỮ PALI xây dựng lớp học tiếng Hàn với 9 cấp độ biên phiên dịch. Bắt đầu từ cơ bản, cho đến thành thạo và giúp bạn có thể ứng dụng vào công việc. Giữa sự hội nhập và phát triển sâu rộng như hiện nay, biên phiên dịch tiếng Hàn chính là lĩnh vực đem lại cho bạn cực kỳ nhiều cơ hội.
Giới thiệu khóa biên phiên dịch 6
Đối tượng học viên BPD 6: Các học viên đã hoàn thành xong lớp biên phiên dịch 5, tiếp tục lộ trình chinh phục tiếng Hàn và đi sâu vào chuyên môn dịch thuật cao cấp.
Phương pháp giảng dạy BPD 6: Áp dụng cách học chính với STEP 4 bước chân: Situation – Thinking – Extension – Practice. Học viên được đi lần lượt theo một lộ trình rõ ràng và quy tắc khoa học
Nội dung đào tạo BPD 6
♦ Phần kỹ năng ngôn ngữ tiếng Hàn: Tiếp tục hoàn thiện khả năng nghe nói, đọc và viết cùng với hệ thống ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản, từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành thương mại, tìm hiểu về văn hóa khi làm việc chung với người Hàn Quốc. Tiếp tục ôn tập khái quát nội dung ngôn ngữ và định hướng cho kỳ thi TOPIK.
♦ Phần kỹ năng biên phiên dịch 6: Xem các video về tình huống biên dịch – phiên dịch, bắt đầu thực hiện nhiều hơn các tình huống phản xạ tiếng Hàn. Tuy nhiên, ở cấp độ này học viên vẫn phải tiếp tục chương trình ôn tập và luyện tập các kỹ năng trong phiên dịch và biên dịch.
Thời gian đào tạo BPD 6: 60 tiết trong 24 buổi học (mỗi buổi 2,5 tiếng)
Giảng viên dạy BPD 6: Thạc sĩ Châu Á học Lê Hương cùng các cộng sự đến từ Hàn Quốc và Việt Nam.
Cam kết tiêu chuẩn và năng lực đầu ra của khóa BPD 6
Cam kết của trung tâm ngoại ngữ HÀN NGỮ PALI
♦ Thực hiện đúng các cam kết liên quan đến học phí, lộ trình học và khung chương trình có sẵn
♦ Xây dựng phòng học đầy đủ cơ sở vật chất, thời gian tổ chức linh động và tư vấn rõ ràng chương trình học cho học viên
♦ Học viên được cấp chứng chỉ đã hoàn thành khóa BPD 6 cùng với bảng điểm công nhận từ HÀN NGỮ PALI và các chuyên gia.
♦ Cam kết về năng lực đầu ra
Học viên sau khi tốt nghiệp BPD 6 sẽ:
♦ Có kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tương đối thành thạo
♦ Có đủ năng lực thông dịch và biên dịch Hàn Việt; Việt Hàn ở trình độ trung cấp, đáp ứng yêu cầu công việc ở mức đơn giản.
♦ Có kiến thức từ vựng và ngữ pháp chuyên ngành liên quan đến kinh tế, thương mại và thư ký văn phòng.
STT |
Buổi 1 |
Buổi 2 |
|
1 |
Bài 10/ 제10과 결혼하려면 아직 멀었어요 (Nếu muốn kết hôn thì vẫn còn xa lắm) |
Bài 10 – 1: Kĩ năng (기능): 연애 과정 회상하기 (Hồi tưởng lại quá trình hẹn hò) 듣고 말하기(Nghe và nói) 결혼 소식을 전하는 인터뷰 듣기(Nghe đoạn phỏng vấn nói về tin tức kết hôn) 라디오 편지 듣기(Nghe thư qua radio) 연애와 결혼에 대해 이야기하기(Nói về việc hẹn hò và kết hôn)Từ mới (새 단어): 연애와 결혼(Hẹn hò và kết hôn)Ngữ pháp (문법): A/ V –던 A/ V –잖아(요) |
Bài 10 – 2: Kĩ năng (기능): 준비 과정 설명하기 (Giải thích quá trình chuẩn bị) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 연애에 대한 칼럼 읽기(Đọc diễn đàn về hẹn hò) 연애에 대해 조언하는 글 쓰기(Viết đoạn văn cho lời khuyên về việc hẹn hò) Từ mới (새 단어): 연애와 결혼(Hẹn hò và kết hôn)Ngữ pháp (문법): V –(으)ㄹ 생각(계획, 예정)이다 V –(으)려면 멀었다 |
2 |
Buổi 3 |
Buổi 4 |
|
Bài 11/ 제11과 언제든지 일할 수 있어요 (Bất cứ khi nào cũng có thể làm việc) |
Bài 11 – 1: Kĩ năng (기능): 아르바이트 경험 설명하기 (Giải thích kinh nghiệm làm thêm) 듣고 말하기(Nghe và nói) 업무 설명하는 대화 듣기(Nghe hội thoại giải thích về công việc) 직장 생활에 대한 불평과 조언 듣기(Nghe những lời khuyên và bất mãn về cuộc sống nơi công sở) 직장 생활에 대해 이야기하기(Nói về cuộc sống nơi công sở)Từ mới (새 단어): 업무(Công việc)Ngữ pháp (문법): V–이/히/리/기/우-(사동) A –다면,V –ㄴ다면/는다면, N(이)라면 |
Bài 11 – 2: Kĩ năng (기능): 구직 상담하기 (Bàn bạn về tìm việc làm) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 성공적인 직장 생활에 대한 글 읽기(Đọc đoạn văn về sự thành công nơi công sở) 성공적인 직장 생활에 대한 글 쓰기(Viết đoạn văn về sự thành công nơi công sở) Từ mới (새 단어): 업무(Công việc)Ngữ pháp (문법): 무엇이든(지),무슨N(이)든(지) |
|
3 |
Buổi 5 |
Buổi 6 |
|
Bài 12/ 제12과 운동을 했더니 몸이 좋아졌어요 (Vận động thường xuyên nên cơ thể ngày một khỏe mạnh) |
Bài 12 – 1: Kĩ năng (기능): 운동 권유하기 (Khuyến khích vận động thể dục thể thao) 듣고 말하기(Nghe và nói) 건강 상담 프로그램 듣기(Nghe chương trình tư vấn sức khỏe) 스포츠 센터 강사와 회원의 대화 듣기(Nghe hội thoại giữa hội viên và người hướng dẫn tập của trung tâm thể thao) 건강과 운동에 대해 이야기하기(Nói về việc tập luyện thể thao và sức khỏe)Từ mới (새 단어): 운동(Thể thao) 몸의 상태(Tình trạng của cơ thể)Ngữ pháp (문법): V –았더니/었더니 얼마나A-(으)ㄴ 지/V –는지 모르다 |
Bài 12 – 2: Kĩ năng (기능): 운동 방법 설명하기 (Giải thích phương pháp vận động) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 목 운동에 대해 권유하는 글 읽기(Đọc đoạn văn khuyến khích về việc luyện tập cổ) 건강을 위한 운동 권유하는 글 쓰기(Viết đoạn văn khuyến khích luyện tập thể thao nâng cao sức khỏe) Từ mới (새 단어): 운동(Thể thao) 몸의 상태(Tình trạng của cơ thể)Ngữ pháp (문법): A –(으)ㄴ 모양이다,V –는 모양이다, N인 모양이다 A/ V –아야/어야N이어야/여야 |
|
4 |
Buổi 7 |
Buổi 8 |
|
Bài 13/ 제13과 지금 입고 있는 양복이 잘 어울려요 (Bộ âu phục mà bạn đang mặc rất hợp với bạn) |
Bài 13 – 1: Kĩ năng (기능): 모임에 맞는 옷차림 의논하기 (Thảo luận về cách ăn mặc hợp với cuộc gặp mặt) 듣고 말하기(Nghe và nói) 어울리지 않는 옷차림에 대한 대화 듣기(Nghe hội thoại về cách ăn mặc không phù hợp) 행사를 평가하는 대화 듣기(Nghe hội thoại về việc đánh giá sự kiện) 모임과 행사에 어울리는 옷차림 이야기하기(Nói về cách ăn mặc phù hợp với gặp mặt và sự kiện)Từ mới (새 단어): 모임과 옷차림(Cuộc gặp mặt và cách ăn mặc)Ngữ pháp (문법): A/ V –(으)ㄹ 까 봐 V –고 있다 |
Bài 13 – 2: Kĩ năng (기능): 모임 평가하기 (Đánh giá buổi gặp mặt) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 행사에 초대하는 글 읽기(Đọc đoạn văn mời đến sự kiện) 행사 초대장 쓰기(Viết thư mời sự kiện)
Từ mới (새 단어): 모임과 옷차림(Cuộc gặp mặt và cách ăn mặc)Ngữ pháp (문법): A/ V-았어야/었어야 했는데 V –도록 |
|
5 |
Buổi 9 |
Buổi 10 |
|
Bài 14/ 제14과 나이가 들면 들수록 고향이 그리워져요 (Tuổi càng già thì càng thấy nhớ quê hương hơn) |
Bài 14 – 1: Kĩ năng (기능): 변화상 묘사하기 (Miêu tả sự thay đổi)
듣고 말하기(Nghe và nói) 도시에서 농사짓는 이야기 듣기(Nghe câu chuyện làm nông ở thành phố) 전시회 관람 소감 듣기(Nghe cảm nhận về triển lãm) 과거와 미래에 대해 이야기하기(Nói về quá khứ và tương lai)Từ mới (새 단어): 도시와 시골(Thành thị và nông thôn) Ngữ pháp (문법): 하고 A/ V –아서/어서 A/ V –았던/ 었던 |
Bài 14 – 2: Kĩ năng (기능): 도시와 시골 생활 비교하기 (So sánh cuộc sống sinh hoạt giữa nông thôn và thành thị) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 속담 이야기 읽기(Đọc câu chuyện về tục ngữ) 미래 상상해서 글 쓰기(Viết đoạn văn tưởng tượng về tương lai) Từ mới (새 단어): 도시와 시골(Thành thị và nông thôn) Ngữ pháp (문법): A –아/어하다A/ V –(으)면A/ V –(으)ㄹ 수록 |
|
6 |
Buổi 11 |
Buổi 12 |
|
Bài 15/ 제15과 전기를 아껴 쓰지 않으면 안 돼요 (Nếu không tiết kiệm điện thì không được) |
Bài 15 – 1: Kĩ năng (기능): 문제 해결하기 (Giải quyết vấn đề) 듣고 말하기(Nghe và nói) 이웃 간에 불평하는 대화 듣기(Nghe hội thoại phàn nàn về hàng xóm) 집주인과 세입자의 대화 듣기(Nghe hội thoại giữa chủ nhà và người ở) 집과 이웃에 대해 이야기하기(Nói về nhà và hàng xóm)Từ mới (새 단어): 주거 생활(Cuộc sống cư trú)Ngữ pháp (문법): V –게 하다 A/ V –(으)ㄹ걸(요) |
Bài 15 – 2: Kĩ năng (기능): 불만 제기하기 (Bộc lộ những bất mãn) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 돈을 아끼는 방법에 대한 글 읽기(Đọc đoạn văn về phương pháp tiết kiệm tiền) 절약 방법에 대한 글 쓰기(Viết đoạn văn về phương pháp tiết kiệm) Từ mới (새 단어): 주거 생활(Cuộc sống cư trú)Ngữ pháp (문법): A/ V –지 않으면 안 되다 V –는 길에 |
|
7 |
Buổi 13 |
Buổi 14 |
|
Bài 16/ 제16과 가야금이 사람 키만 해요 (Đàn GAYA cao như người) |
Bài 16 – 1: Kĩ năng (기능): 악기 묘사하기 (Miêu tả nhạc cụ) 듣고 말하기(Nghe và nói) 물건의 모양을 설명하는 전화 대화 듣기(Nghe cuộc nói chuyện điện thoại miêu tả hình dáng đồ vật) 연 만드는 방법 듣기(Nghe phương pháp làm diều) 여가 활동에 대해 이야기하기(Nói về hoạt động giải trí)Từ mới (새 단어): 심리 상태(Trạng thái tâm lý) 모양 묘사(Miêu tả hình dạng)Ngữ pháp (문법): N만 하다 V –(으)ㄹ 생각도 못 하다 |
Bài 16 – 2: Kĩ năng (기능): 여가 활동 소개하기 (Giới thiệu hoạt động giải trí) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 야외 활동에 대한 신문 기사 읽기(Đọc tạp chí nói về hoạt động ngoài trời) 자기 나라의 장소나 활동 소개하는 글 쓰기(Viết đoạn văn giới thiệu về hoạt động hay địa điểm của đất nước bạn) Từ mới (새 단어): 심리 상태(Trạng thái tâm lý) 모양 묘사(Miêu tả hình dạng)Ngữ pháp (문법): V –(으)ㄹ 만하다A/ V–기로 유명하다, N(으)로 유명하다 |
|
8 |
Buổi 15 |
Buổi 16 |
|
Bài 17/ 제17과 두 사람이 연인 사이라니요? (Hai người đang hẹn hò sao?) |
Bài 17 – 1: Kĩ năng (기능): 소문 전달하기 (Truyền tin đồn) 듣고 말하기(Nghe và nói) 편견에 대한 뉴스 듣기(Nghe thời sự về định kiến) 건강에 대한 상담 듣기(Nghe tư vấn về sức khỏe) 편견과 오해에 대해 이야기하기(Nói về hiểu lầm và định kiến)Từ mới (새 단어): 소문 (Tin đồn)Ngữ pháp (문법): V –고 보니A –(으)ㄴ/V –는 척하다 |
Bài 17 – 2: Kĩ năng (기능): 오해 정정하기 (Đính chính hiểu lầm) 읽고 쓰기(Đọc và viết) 서동요에 글 읽기(Đọc đoạn văn về Seodongyo) 들은 소문에 대한 글 쓰기(Viết đoạn văn về tin đồn nghe được) Từ mới (새 단어): 소문 (Tin đồn)Ngữ pháp (문법): A/ V –다니(요),N(이)라니(요) N(이)라고 (해서) 다A(으)ㄴ/ V –는 것은 아니다 |
|
9 |
Buổi 17 |
Buổi 18 |
|
Bài 18/ 제18과 거울이 깨지고 말았어요 () |
Bài 18 – 1: Kĩ năng (기능): 연극에 대본 읽기 (Đọc kịch bản đoạn kịch) Từ mới (새 단어): 연극(Kịch) 연기(Diễn xuất)Ngữ pháp (문법): A –다니까(요) V -ㄴ다니까(요)/ 는다니까(요) |
Bài 18 – 2: Kĩ năng (기능): 대본에 따라 역할극 하기 (Dựa vào kịch bản đóng kịch) Từ mới (새 단어): 연극(Kịch) 연기(Diễn xuất)Ngữ pháp (문법): V –고 말다 |
|
10 |
Buổi 19 |
Buổi 20 |
|
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
||
11 |
Buổi 21 |
Buổi 22 |
|
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
||
12 |
Buổi 23 |
Buổi 24 |
|
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
통.번역 연습 luyện tập biên – phiên dịch |
||